Giá Trị
Sản phẩm chính hãng, chất lượng .
All Categories
Tên thuốc: Nootropyl 800mg
Hoạt chất và định lượng: Piracetam 800mg
Thành phần tá dược: Polyethylene glycol 400, Polyethylene glycol 6000, Sodium croscarmellose, Colloidal anhydrous silica, Magnesium stearate, Hydroxypropylmethylcellulose, Titanium dioxyde (E171).
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
· Đối với người lớn ( trên 18 tuổi ): Piracetam được chỉ định dùng để điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần – thực thể các triệu chứng được cải thiện nhờ điều trị như mất trí nhớ, thiếu động lực và rối loạn chú ý. Điều trị chứng rung giật cơ do nguyên nhân vỏ não ( đơn trị liệu hoặc trị liệu phối hợp ).
Ngoài ra, Nootropyl còn được sử dụng để làm giảm hoặc phòng ngừa các đợt cấp nghẽn mạch cho các bệnh nhân mắc bệnh hồng cầu hình liềm.
· Đối với trẻ em ( từ 7 tuổi đến 18 tuổi ): Piracetam được chỉ định dùng để điều trị chứng khó đọc cho trẻ có kết hợp với các liệu pháp điều trị dạy nói.
Ngoài ra, thuốc Nootropyl còn được sử dụng để làm giảm hoặc phòng ngừa các đợt cấp nghẽn mạch cho các bệnh nhân nhỏ tuổi mắc bệnh hồng cầu hình liềm.
· Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần hoạt chất hoặc tá dược nào của thuốc Nootropyl.
· Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối, có độ thanh thải creatinine < 20 ml/phút.
· Bệnh nhân bị xuất huyết não.
· Bệnh nhân mắc hội chứng múa giật Huntington's Chorea.
· Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần – thực thể ở người lớn: sử dụng liều từ 2.4 – 4.8g / ngày, chia lượng thuốc thành 2 – 3 lần uống trong ngày.
· Điều trị rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não ở người lớn: bắt đầu điều trị với liều 7.2g / ngày, chia lượng thuốc thành 2 – 3 lần uống trong ngày. Sau đó có thể tăng liều thêm 4.8g mỗi 3 - 4 ngày ( liều tối đa là 20g / ngày ), chia lượng thuốc thành 2 – 3 lần uống trong ngày. Khi điều trị phối hợp với các thuốc khác, nên sử dụng liều lượng nhất định, tùy theo lợi ích lâm sàng đạt được để tiến hành giảm liều lượng của các thuốc trị rung giật cơ khác.
Bệnh nhân cần duy trì điều trị bằng thuốc Nootropyl 800mg hàng pháp cho đến khi bệnh não căn nguyên khỏi hoàn toàn. Đối với những bệnh nhân xuất hiện cơn đau cấp tính, sau 6 tháng nên thử giảm liều lượng sử dụng, nên giảm 1.2g mỗi 2 ngày hoặc mỗi 3 – 4 ngày đối với bệnh nhân mắc hội chứng lance – adams.
· Điều trị chứng chóng mặt ở người lớn: sử dụng liều từ 2.4 – 4.8g / ngày, chia lượng thuốc thành 2 – 3 lần uống trong ngày.
· Điều trị chứng khó đọc cho trẻ em trên 8 tuổi: cho trẻ sử dụng liều 3.2g / ngày, chia lượng thuốc thành 2 lần uống trong ngày.
· Liều lượng làm giảm hoặc phòng ngừa các đợt cấp nghẽn mạch cho bệnh nhân mắc bệnh hồng cầu hình liềm: sử dụng liều lượng 160 mg / kg / ngày, chia lượng thuốc thành 4 lần uống trong ngày. Trong trường hợp xuất hiện cơn đau cấp bệnh nhân sử dụng liều 300 mg / kg / ngày, chia thuốc thành 4 lần / ngày.
Đối với bệnh nhân thiếu máu hồng cầu hình liềm cần duy trì vĩnh viễn liều phòng ngừa các đợt cấp nghẽn mạch.
· Liều lượng điều trị đối với bệnh nhân mắc bệnh suy thận: tuyệt đối không sử dụng thuốc Nootropyl hàng Pháp điều trị cho bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinine thận < 20 ml/phút. Liều lượng đối với các bệnh nhân mắc bệnh suy thận cụ thể như sau:
Thận trọng khi điều trị
· Bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân loét đường tiêu hóa, rối loạn cầm máu tiềm tàng, bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu, người bệnh có tiểu sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, lúc này nên tiến hành phẫu thuật để tránh nguy cơ tác động trên kết tập tiểu cầu.
· Bệnh nhân suy thâ
· Cần điều trị đúng liều lượng và duy trì liên tục đối với những bệnh nhân điều trị các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm để tránh tái phát các cơn đau cấp tính.
· Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai: chỉ sử dụng khi lợi ích vượt nguy cơ
· Phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ: không nên điều trị bằng thuốc Nootropyl 800 hoặc ngừng cho con bú trước khi bắt đầu điều trị vì Piracetam được tiết qua sữa mẹ.
Bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn cụ thể trong bảng sau:
Theo nghiên cứu lâm sàng và báo cáo dữ liệu sau khi lưu hành thuốc
Chưa có báo cáo quá liều Nootropyl 800 mg gây nguy hiểm đến tính mạng, liều cao nhất từng được báo cáo là 75g, bệnh nhân sẽ xuất hiện các tác dụng như tiêu chảy lẫn máu kèm đau bụng.
Hiện tại chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, thông thường bệnh nhân sử dụng quá liều cao được điều trị triệu chứng và có thể được thẩm tách máu với hiệu suất máy thẩm tách là 50% đến 60% .
Bảo quản:
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh để thuốc ở trong tủ lạnh hoặc phòng tắm, tránh để nơi ẩm ướt để tránh làm mất tác dụng của thuốc Nootropyl 800 mg.
Xuất xứ: UCB Pharma Pháp.
Một hộp thuốc Nootropyl 800mg chứa 3 vỉ x 15 viên nén bao phim.
Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tối qua website: muabanthuoctay.com để đọc thông tin chi tiết về thuốc cũng như những loại thuốc cùng loại khác hoặc khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi thông qua hotline 0336 443 776 để được tư vấn về thuoc Nootropyl 800mg hang phap cụ thể nhất và hoàn toàn miễn phí.
Sản phẩm chính hãng, chất lượng .
Giao hàng tận nơi, nhanh chóng, tiện lợi .
Thanh toán khi nhận hàng, uy tín, chất lượng .
Chuyên gia hỗ trợ tư vấn tận tình
Nhân viên hỗ trợ liên tục, nhanh chóng.