All Categories

  • All Categories
  • Thuốc nội tiết hóc môn
  • Thuốc Tiêm
  • Thuốc Tim Mạch
  • Thuốc huyết áp
  • Thuốc kháng đông
  • Thuốc tim
  • Thuốc Trị Bệnh Gout
  • Thuốc Đặc Trị
  • Thuốc hướng thần
  • thuốc viêm gan
  • Thuốc xương khớp
  • Thuốc Giảm đau, hạ sốt
  • Thuốc Kháng sinh, kháng viêm
  • Thuốc tiêu hóa -Tiết niệu
  • Thuốc Tiểu đường, Mỡ máu
  • Thuốc trị tiểu đường và ổn định đường huyết
  • Thuốc giảm mỡ máu và cholesterol máu
  • Thuốc trị ung thư
  • Thuốc bổ - TPCN - Dụng cụ thiết bị
  • Thuốc da liễu
Sign in or Join My Site

Trajenta 5mg Thuốc Trị Tiểu Đường

  • 490.000 VND
  • Mã sản phẩm: Trajenta 5mg
  • Tình trạng: Còn hàng

Hoạt chất và định lượng: linagliptin 5mg

Thành phần tá dược: Mannitol, maize starch, starch pregelatinised, copovidone, Opadry Pink (02F34337), magnesium stearate.

Dạng bào chế: viên nén bao phim

Công dụng của thuốc Trajenta

Thuốc Trajenta 5mg được sử dụng đơn trị liệu hoặc trị liệu phối hợp cho các bệnh nhân ( trên 18 tuổi ) mắc bệnh đái tháo đường type 2.

·         Đơn trị liệu trong trường hợp bệnh nhân chưa kiểm soát được đường huyết bằng chế độ ăn uống kết hợp vận động và bệnh nhân không dung nạp metformin, bệnh nhân suy thận chống chỉ định điều trị đái tháo đường type 2 bằng metformin.

·         Điều trị phối hợp:

Trajenta 5mg + Metformin: khi bệnh nhân chưa kiểm soát tốt đường huyết bằng chế độ ăn uống và tập luyện kết hợp điều trị bằng metformin.

Trajenta 5mg + sulfonylurea hoặc pioglitazone: khi bệnh nhân đơn trị liệu không đạt hiệu quả tốt ( đường huyết chưa được kiểm soát tốt ).

Trajenta 5mg + metformin + sulfonylurea: khi bệnh nhân điều trị phố hợp Trajenta 5mg + sulfonylurea hoặc pioglitazone không kiểm soát đường huyết tốt.

Trajenta 5mg + insulin ( có thể kết hợp thêm metformin hoặc không kết hợp ): khi bệnh nhân sử dụng insulin kết hợp với chế độ ăn uống và tập luyện nhưng vẫn không kiểm soát được đường huyết.

Chống chỉ định điều trị bằng thuốc Trajenta đối với bệnh nhân quá mẫn cảm hoặc có tiền sử phản ứng dị ứng quá mẫn với bất kỳ hoạt chất hoặc thành phần tá dược nào của thuốc.

Liều lượng sử dụng thuốc Trajenta 5 mg

Bệnh nhân sử dụng liều 5mg Trajenta / lần / ngày đối với đơn trị liệu và trị liệu kết hợp. tuy nhiên, bệnh nhân có thể xem xét dùng liều sulphonylurea thấp hơn khi kết hợp với linagliptin ( Trajenta ) để tránh nguy cơ hạ đường huyết.

Thận trọng và Cảnh báo khi điều trị với Trajenta 5

Thuốc Trajenta 5 mg không nên điều trị đối với những bệnh nhân đái tháo đường toan xe tôn hoặc bệnh đái tháo đường type 1.

·         Hạ đường huyết: trajenta đơn trị liệu cho thấy tỷ lệ hạ đường huyết tương đương với giảng dược, trong các thử nghiệm lâm sàng Trajenta không gây hạ đường huyết. khi phối hợp Trajenta +  suphonylurea (trên nền điều trị metformin) tỷ lệ hạ đường huyết tăng lên so với giả dược, bệnh nhân có thể hạ đường huyết khi điều trị phối hợp Trajenta + insulin hoặc sulphonylurea bệnh nhân nên giảm liều các thuốc này.

·         Viêm tụy cấp: cần thận trọng khi điều trị thuốc đối với bệnh nhân có tiền sử viêm tụy do sử dụng thuốc ức chế DPP – 4 có liên quan đến nguy cơ tiến triển viêm tụy cấp. nếu bệnh nhân nghi ngờ bị viêm tụy cấp nên dừng sử dụng thuốc. Sau khi lưu hành thuốc, đã có báo cáo tự phát về tác dụng phụ viêm tụy cấp.

·         Bong bóng nước Pemphigoid, nếu bệnh nhân nghi ngờ có bọng nước cần ngưng điều trị bằng thuốc Trajenta 5mg.

Tác dụng phụ không mong muốn khi điều trị bằng thuốc Trajenta

Bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ trên các hệ sau:

·         Rối loạn hệ miễn dịch: nổi mề đay, phù mạch

·         Rối loạn da và các mô dưới da: phát ban và nổi bọng nước Pemphigoid

·         Rối loạn dạ dày ruột: loét miệng

Thuốc Trajenta 5mg tương tác với các thuốc điều trị khác

Linagliptin là một chất ức chế dựa trên cơ chế từ yếu đến trung bình ức chế cạnh tranh yếu đối với CYP isozyme CYP3A4 và thuốc không phải là chất gây cảm ứng với các CYP isozyme nhưng không ức chế các CYP isozyme khác. Linagliptin là một cơ chất P-glycoprotein, ức chế vận chuyển digoxin qua trung gian P-glycoprotein với hoạt lực thấp và linagliptin được xem là ít có thể gây tương tác với các cơ chất P-gp khác.


Đánh giá tương tác thuốc trên in vivo dựa theo dữ liệu lâm sàng cho thấy đòi hỏi phải điều chỉnh liều do chưa quan sát được các tương tác quan trọng hoặc có nguy cơ xuất hiện các tương tác ý nghĩa trên lâm sàng do việc sử dụng thuốc đồng thời là thấp. Linagliptin không gây ảnh hưởng về mặt lâm sàng đến dược động học của glibenclamide, metformin, simvastatin, warfarin,  digoxin, pioglitazone hoặc các thuốc tránh thai đường uống, điều này cung cấp bằng chứng cho thấy xu hướng ít gây tương tác thuốc với các cơ chất của CYP2C8, CYP3A4, CYP2C9, chất vận chuyển cation hữu cơ (OCT) và P-glycoprotein.

Metformin: đã có báo cáo về việc sử dụng đồng thời liều metformin 850 mg / 3 lần / ngày với một liều vượt ngưỡng điều trị là 10 mg linagliptin / lần / ngày không làm thay đổi có ý nghĩa lâm sàng dược động học của metformin hoặc linagliptin. Vì vậy linagliptin không phải là chất ức chế vận chuyển qua trung gian cation hữu cơ (OCT)  .


Sulphonylurea: theo nghiên cứu lâm sàng dược động học ở trạng thái ổn định khi sử dụng liều 5 mg linagliptin / ngày không bị thay đổi khi dùng cùng với một liều đơn 1,75 mg glibenclamide (glyburide) / ngày và nhiều liều linagliptin 5 mg / ngày, dùng đường uống. Tuy nhiên, báo cáo chỉ ra có giảm 14% ở cả hai giá trị Cmax và AUC của glibenclamide không đáng kể về mặt lâm sàng. Những dữ liệu này cũng cho thấy linagliptin không phải là chất ức chế CYP2C9 do glibenclamide được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2C9, các tương tác có ý nghĩa lâm sàng khó có thể xảy ra với các sulphonylurea khác như:  glipizide, glimepiride và tolbutamide được thải trừ chủ yếu bởi CYP2C9 ( tương tự như glibenclamide ).


Thiazolidinedione: trong nghiên cứu, khi sử dụng đồng thời nhiều liều 10 mg linagliptin / ngày và sử dụng liên tục trong nhiều ngày với liều lượng trên ngưỡng điều trị với nhiều liều 45 mg pioglitazone / ngày, một cơ chất CYP3A4 và CYP2C8 đã không có ảnh hưởng lâm sàng đáng kể trong dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của pioglitazone hoặc cả pioglitazone hoặc linagliptin điều này cho thấy linagliptin không phải là chất ức chế chuyển hóa qua trung gian CYP2C8, vì vậy tác động ức chế CYP3A4 in vivo của linagliptin không đáng kể.


Ritonavir: một chất có khả năng ức chế CYP3A4 và P-glycoprotein đến dược động học của linagliptin, dùng đồng thời một liều đơn 5 mg linagliptin ngày và đa liều 200 mg ritonavir / ngày đã gây tăng Cmax   và AUC của linagliptin tương ứng lên 2 lần và 3 lần sự mô phỏng về nồng độ linagliptìn trong huyết tương ở trạng thái ổn định khi có hoặc không có sử dụng ritonavir đã xuất hiện sự tăng nồng độ thuốc không đi kèm với tăng tích lũy vì vậy những thay đổi này trong dược động học của linagliptin không có ý nghĩa về mặt lâm sàng.

Vì vậy những tương tác có ý nghĩa lâm sàng khó có thể xảy ra với các chất ức chế P- glycoprotein/CYP3A4 khác nên bệnh nhân không cần thiết phải chỉnh liều.

Rifampicin: một chất cảm ứng mạnh đối với CYP3A4 và P-glycoprotein trên dược động học của linagliptin khi dùng ở liều 5 mg / ngày. Dùng đồng thời đa liều rifampicin kết hợp với linagliptin dẫn đến giảm 39,6% và 43,8% Cmax  và AUC ở trạng thái ổn định của linagliptin và giảm khoảng 30% sự ức chế DPP-4 ở nồng độ đáy vì vậy linagliptin khi kết hợp với một chất gây cảm ứng mạnh P-gp có thể hiệu quả về mặt lâm sàng.

Digoxin: trong một nghiên cứu khi sử dụng đồng thời đa liều hàng ngày 5 mg linagliptin với đa liều 0,25 mg digoxin / ngày  không gây ảnh hưởng đến dược động học của digoxin trên cơ thể con người vì vậy linagliptin không phải là chất ức chế sự vận chuyển qua trung gian P- glycoprotein in vivo.

Warfarin: trong nghiên cứu sử dụng đa liều hàng ngày 5 mg linagliptin không làm thay đổi dược động học của R(+) warfarin hoặc S(-), một cơ chất CYP2C9 điều này cho thấy linagliptin không phải là một chất ức chế CYP2C9.

Simvastatin: trong nghiên cứu khi sử dụng đa liều hàng ngày 10 mg linagliptin liều lượng trên ngưỡng điều trị đã gây ảnh hưởng tối thiểu đến dược động học ở trạng thái ổn định của simvastatin.Sau khi dùng 10 mg linagliptin đồng thời với 40 mg simvastatin / ngày, duy trì liên tục trong 6 ngày, Cmax huyết tương tăng 10% và AUC huyết tương của simvastatin tăng 34% vì vậy linagliptin được xem như là một chất ức chế yếu chuyển hóa qua trung gian CYP3A4 và việc điều chỉnh liều lượng của các chất sử dụng đồng thời được chuyển hóa bởi CYP3A4 được xem là không cần thiết.

Xử lý quá liều khi dùng thuốc Trajenta 5mg

Chưa có báo cáo quá liều Trajenta 5 mg gây nguy hiểm đến tính mạng, liều cao nhất từng được báo cáo là 600mg.

Hiện tại chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, thông thường bệnh nhân sử dụng quá liều cao được điều trị triệu chứng hoặc có thể loại bỏ thuốc chưa hấp thu tại dạ dày hoặc thẩm tách máu với hiệu suất máy thẩm tách là 50% đến 60% và sau đó theo dõi tình trạng lâm sàng.

Cách Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh để thuốc ở trong tủ lạnh hoặc phòng tắm, tránh để nơi ẩm ướt, uống ngay sau khi bóc ra khỏi vỉ để tránh thuốc bị giảm tác dụng.

Bảo quản thuốc khỏi tầm tay của trẻ nhỏ hoặc vật nuôi trong nhà.

Xuất xứ: Boehringer-Ingelheim

Một hộp thuốc Trajenta 5mg chứa 30 viên nén bao phim.

Mua thuốc Trajenta 5mg tại Mua Bán Thuốc Tây

Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tối qua website: muabanthuoctay.com để đọc thông tin chi tiết về thuốc cũng như những loại thuốc cùng loại khác hoặc khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi thông qua hotline 0336 443 776 để được tư vấn về thuốc Trajenta 5 mg cụ thể nhất và hoàn toàn miễn phí.

Viết đánh giá

Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
    Tồi           Tốt

Xem Nhiều Nhất

Bayer

Viên uống thảo dư�...

rating

1.100.000 VND

Novartis

Sandimmun Neoral 25mg thu...

rating

850.000 VND

MSD

Implanon NXT 68mg – que...

rating

2.300.000 VND

Glycolate 2mg thuốc tr�...

rating

1.500.000 VND

Pentasa 500mg trị viêm...

rating

985.000 VND

Furadantine 50mg thuốc ...

rating

460.000 VND

MSD

Remeron 30mg thuốc tr�...

rating

280.000 VND

MSD

Singulair 10mg thuốc tr...

rating

240.000 VND

Sanofi

Sabril 500mg thuốc tr�...

rating

2.350.000 VND

MSD

Pregnyl 1500 iu thuốc t...

rating

1.800.000 VND

Giá Trị

Sản phẩm chính hãng, chất lượng .

Vận Chuyển

Giao hàng tận nơi, nhanh chóng, tiện lợi .

Thanh Toán

Thanh toán khi nhận hàng, uy tín, chất lượng .

Tư Vấn

Chuyên gia hỗ trợ tư vấn tận tình

Hỗ Trợ 24/7 

Nhân viên hỗ trợ liên tục, nhanh chóng.