Giá Trị
Sản phẩm chính hãng, chất lượng .
All Categories
Công dụng của thuốc Cinacalcet 30 mg điều trị bệnh gì? Liều lượng sử dụng của thuốc Cinacalcet 30mg thế nào? Cách sử dụng thuốc Cinacalcet 30mg như thế nào? Thuốc Cinacalcet 30mg chống chỉ định với những trường hợp nào? Khi sử dụng thuốc Cinacalcet 30mg cần thận trọng những gì? Hạn sử dụng của thuốc Cinacalcet 30mg là bao lâu? Thuốc Cinacalcet 30 mg được bán ở đâu?
Mua bán thuốc tây sẽ cung cấp đầy đủ những thông tin thuốc Cinacalcet 30mg như sau:
Cinacalcet 30mg là thuốc có chứa thành phần hoạt chất chính: Cinacalcet 30 mg, mỗi hộp chứa 1 vỉ x 10 viên thuốc Cinacalcet 30mg.
Cinacalcet 30 mg là thuốc thuộc danh mục thuốc đặc trị
Thuốc Cinacalcet 30mg được chỉ định điều trị chứng tăng Hormone tuyến cận giáp cho bệnh nhân bị bệnh suy thận mạn đang phải chạy thận nhân tạo, điều trị chứng tăng canxi cho những bệnh nhân có tuyến cận giáp hoạt động quá mức hoặc những bệnh nhân bị ung thư tuyến cận giáp. Cinacalcet làm giảm lượng hormone tuyến cận giáp, photpho và canxi trong cơ thể bệnh nhân hoặc giúp duy trì nồng độ canxi, photpho, hormone tuyến cận giáp ở mức bình thường nhằm ngăn ngừa các bệnh về xương cho bệnh nhân.
· Bệnh nhân mẫn cảm hoặc có tiền sử phản ứng dị ứng quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Cinacalcet
· Trẻ em dưới 18 tuổi
· Liều lượng điều trị cho bệnh nhân bị cường cận giáp thứ cấp:
Giai đoạn bắt đầu điều trị: bệnh nhân sử dụng liều 30 mg / lần / ngày, tương đương sử dụng 1 viên / lần / ngày, sử dụng duy trì từ 2 – 4 tuần.
Giai đoạn điều chỉnh liều: bệnh nhân có thể điều chỉnh liều dùng tăng dần từ 30 – 60 – 9 - 120 - 180 mg / lần / ngày, tương đương sử dụng từ 1 – 6 viên / lần / ngày ( liều tối đa 180 mg / lần / ngày ) , khoảng cách mỗi lần điều chỉnh liều từ 2 – 4 tuần / lần. Liều lượng điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân.
Giai đoạn duy trì: bệnh nhân sử dụng liều duy trì từ 30 – 180 mg / lần / ngày.
· Liều lượng điều trị cho bệnh nhân bị tăng canxi máu do bệnh ác tính:
Giai đoạn bắt đầu điều trị: bệnh nhân sử dụng liều 30 mg / lần / ngày, tương đương sử dụng 1 viên / lần / ngày, sử dụng duy trì từ 2 – 4 tuần.
Giai đoạn điều chỉnh liều: bệnh nhân có thể điều chỉnh liều dùng tăng dần từ 30 – 60 – 90 mg / lần, uống 2 lần / ngày hoặc liều 90 mg / lần, uống 3 – 4 lần / ngày , tương đương sử dụng từ 1 – 3 viên / lần, uống 2 lần / ngày hoặc liều tối đa 90 mg / lần, uống 3 – 4 lần / ngày, khoảng cách mỗi lần điều chỉnh liều từ 2 – 4 tuần / lần. Liều lượng điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân.
Giai đoạn duy trì: bệnh nhân sử dụng liều duy trì từ 60 – 360 mg / ngày.
· Liều lượng điều trị cho bệnh nhân bị cường cận giáp nguyên phát:
Giai đoạn bắt đầu điều trị: bệnh nhân sử dụng liều 30 mg / lần / ngày, tương đương sử dụng 1 viên / lần / ngày, sử dụng duy trì từ 2 – 4 tuần.
Giai đoạn điều chỉnh liều: bệnh nhân có thể điều chỉnh liều dùng tăng dần từ 30 – 60 – 90 mg / lần, uống 2 lần / ngày hoặc liều 90 mg / lần, uống 3 – 4 lần / ngày , tương đương sử dụng từ 1 – 3 viên / lần, uống 2 lần / ngày hoặc liều tối đa 90 mg / lần, uống 3 – 4 lần / ngày, khoảng cách mỗi lần điều chỉnh liều từ 2 – 4 tuần / lần. Liều lượng điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân.
Giai đoạn duy trì: bệnh nhân sử dụng liều duy trì từ 60 – 360 mg / ngày.
Khi uống thuoc Cinacalcet 30 mg, bệnh nhân cần uống kèm nước sôi để nguội hoặc nước lọc để giúp quá trình hấp thụ thuốc diễn ra thuận lợi hơn. Nên uống thuoc Cinacalcet 30mg ngay sau bữa ăn chính trong ngày để đạt hiệu quả hấp thụ tốt nhất, nếu uống thuốc trước bữa ăn bệnh nhân không được bỏ ăn sau khi uống thuốc.
Không được nhai thuốc, nghiền nát thuốc Cinacalcet 30 trước khi uống.
· Bệnh nhân dễ bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào, dị ứng các loại thực phẩm, đồ uống
· Bệnh nhân mắc các bệnh lý hoặc hội chứng sau: bệnh tim, bệnh xương, suy tim, rối loạn nhịp tim, QT kéo dài, hạ huyết áp, có tiền sử bị động kinh, bệnh gan.
· Bệnh nhân đang sử dụng các loại thuốc điều trị khác
· Bệnh nhân là trẻ em
· Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai hoặc đang trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ
· Thận trọng khi sử dụng đồng thời thuoc Cinacalcet 30 mg với các thuốc sau: Desipramine, Itraconazole, Ketoconazole.
· Thận trọng khi sử dụng đồ uống có cồn, hút thuốc lá trong quá trình sử dụng thuốc.
· Tác dụng phụ ít nghiêm trọng: buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, tiêu chảy, đau cơ, đau ngực thoáng qua, chóng mặt, suy nhược cơ thể.
· Tác dụng phụ nghiêm trọng: cảm thấy tê hoặc ngứa ran xung quanh miệng, rối loạn nhịp tim, phản xạ quá mức, căng hoặc co thắt cơ, co giật, cảm thấy khó thở, sưng tấy, tăng cân không kiểm soát, cảm giác muốn ngất xỉu.
Trong trường hợp bệnh nhân xuất hiện các tác dụng phụ kể trên hoặc trên da xuất hiện các triệu chứng bất thường khác, bệnh nhân cần dừng sử dụng thuốc Cinacalcet 30 và hỏi thăm ý kiến bác sĩ hoặc đến các cơ sở y tế để được hỗ trợ.
Bảo quản thuốc Cinacalcet ở nhiệt độ thường ( nhiệt độ phòng không vượt quá 30 độ C ), không để thuốc ở nơi ẩm ướt, không để thuốc thuốc trong ngăn đá tủ lạnh, tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hoặc những nơi có nhiệt độ thay đổi thất thường.
Bảo quản thuốc Cinacalcet 30 khỏi tầm tay của trẻ nhỏ.
Hạn sử dụng thuốc Cinacalcet 30mg: 36 tháng kể từ ngày sản xuất, hạn sử dụng thuốc được in trên bao bì sản phẩm, cần lưu ý kỹ thời gian sử dụng của thuốc để tránh sử dụng Cinacalcet 30mg đã hết hạn sử dụng.
Trong trường hợp bệnh nhân sử dụng quá liều Cinacalcet 30 mg cần ngưng sử dụng thuốc, đối với bệnh nhân sử dụng liều lượng lớn do cố ý nên được tiến hành rửa dạ dày ngay lập tức và cho bệnh nhân sử dụng than hoạt tính để ức chế sự hấp thu của đường ruột, theo dõi tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Khi sử dụng quá liều thuốc Cinacalcet, bệnh nhân có thể gặp phải các triệu chứng do ngộ độc thuốc với các triệu chứng làm cho cơ thể bị sốc thuốc, nóng rát, ngứa ran, cảm giác khó chịu ở môi – lưỡi, sưng ngón tay hoặc bàn chân, chuột rút hoặc đau cơ, co thắt đột ngột ở cơ bàn tay – bàn chân – mặt – cổ họng, co giật.
Bệnh nhân cần tuân thủ sử dụng đúng liều lượng và thời gian sử dụng, bệnh nhân không được tự ý tăng liều để tránh nguy cơ ngộ độc thuốc Cinacalcet 30 mg, bệnh nhân không tự ý bỏ sử dụng thuốc hoặc sử dụng trong thời gian dài khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
Đóng gói : 1 hộp 10 vĩ * 10 viên
Hiện tại thuốc Cinacalcet 30 mg được bán hầu hết tại các cửa hàng thuốc tây trên toàn quốc theo toa kê đơn của bác sĩ, với giá cả được niêm yết tùy theo từng nhà thuốc, giá cả thuốc Cinacalcet giữa các nhà thuốc tây có thể chênh lệch nhau.
Nếu khách hàng mong muốn được tư vấn kỹ càng hơn và được mua thuốc Cinacalcet 30 với giá hữu nghị hơn khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tối qua website: muabanthuoctay.com để đọc thông tin chi tiết về thuốc hoặc khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi thông qua hotline: 0336 443 776 để được tư vấn về thuốc tây giá sỉ cụ thể nhất và hoàn toàn miễn phí.
Sản phẩm chính hãng, chất lượng .
Giao hàng tận nơi, nhanh chóng, tiện lợi .
Thanh toán khi nhận hàng, uy tín, chất lượng .
Chuyên gia hỗ trợ tư vấn tận tình
Nhân viên hỗ trợ liên tục, nhanh chóng.